I. THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết: Trong tháng nhiều ngày trời rét, nắng hanh. Nhiệt độ trung bình: 21,80C (cao hơn so với cùng kỳ năm 2022); ẩm độ không khí trung bình: 72% (cao hơn so với cùng kỳ năm 2022).
2. Cây trồng
* Cây ngô: Bắp non - Thu hoạch.
* Lạc: Thu hoạch.
* Bắp cải: Cuốn - Thu hoạch, su hào: Củ - Thu hoạch.
* Bí xanh: Quả - Thu hoạch.
* Khoai tây: Phát triển thân lá.
* Cây dứa: Phát triển thân lá - Quả.
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU ĐẾN NGÀY 15 THÁNG 12 NĂM 2023
1. Trên cây ngô
1.1. Sâu keo mùa thu: Gây hại trên các trà ngô, mật độ sâu phổ biến: 1-2 con/m2, nơi cao: 3-5 con/m2, cá biệt: 7-15 con/m2 (huyện Yên Mô, Yên Khánh, Nho Quan). Tổng diện tích nhiễm đến nay là: 72 ha. Quy mô, mức độ hại cao hơn so với cùng kỳ năm 2022.
1.2. Sâu đục thân, đục bắp: Gây hại cục bộ trên các trà ngô đang ở giai đoạn bắp non - bắp bánh tẻ, tỷ lệ hại nơi cao: 2-3%, cá biệt: 5-7% (huyện Yên Mô, Yên Khánh, Nho Quan). Quy mô, mức độ hại tương đương so với cùng kỳ năm 2022.
1.3. Chuột: Gây hại cục bộ trên các trà ngô, tỷ lệ hại nơi cao: 1-3%, cá biệt: 5-7% (huyện Yên Mô, Yên Khánh, Nho Quan). Quy mô, mức độ hại tương đương so với cùng kỳ năm 2022.
1.4. Bệnh rỉ sắt: Gây hại cục bộ trên các trà ngô, tỷ lệ hại nơi cao 3-5%, cá biệt: 10-15% số lá, C1-3 (huyện Yên Mô). Tổng diện tích nhiễm đến nay là: 03 ha. Quy mô, mức độ hại thấp hơn so với cùng kỳ năm 2022.
1.5. Bệnh khô vằn: Gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 5-7%, cá biệt: 10-15% số lá (huyện Yên Mô). Tổng diện tích nhiễm đến nay là: 05 ha. Quy mô, mức độ hại thấp hơn so với cùng kỳ năm 2022.
2. Trên cây lạc
2.1. Sâu khoang: Gây hại cục bộ, mật độ nơi cao: 1-3 con/m2, cá biệt: 5-7 con/m2 (huyện Yên Mô). Quy mô, mức độ hại thấp hơn so với cùng kỳ năm 2022.
2.2. Bệnh đốm lá: Gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 3-5%, cá biệt: 7-10% số lá, C1-3 (huyện Yên Mô). Quy mô, mức độ hại thấp hơn so với cùng kỳ năm 2022.
Ngoài ra, chuột gây hại cục bộ, sâu cuốn lá gây hại rải rác.
3. Trên cây rau
3.1. Sâu tơ: Gây hại trên các trà rau, mật độ phổ biến: 1-2 con/m2; nơi cao: 3-5 con/m2, cá biệt: 7-10 con/m2 T2-4 (huyện Yên Khánh, Yên Mô, TP Ninh Bình,...). Tổng diện tích nhiễm đến nay là: 09 ha. Quy mô và mức độ gây hại tương đương so với cùng kỳ năm 2022.
3.2. Sâu xanh bướm trắng: Gây hại trên các trà rau, mật độ phổ biến: 1-2 con/m2; nơi cao: 3-5 con/m2; cá biệt: 7-10 con/m2 T3-5,N (huyện Yên Mô, Yên Khánh, TP Ninh Bình,...). Tổng diện tích nhiễm đến nay là: 28 ha. Quy mô và mức độ gây hại thấp hơn so với cùng kỳ năm 2022.
3.3. Bệnh sương mai: Gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 5-10%, cá biệt: 20-30% số lá, C1-3 (huyện Yên Khánh, Yên Mô, TP Ninh Bình,...). Tổng diện tích nhiễm đến nay là: 05 ha. Quy mô và mức độ gây hại cao hơn so với cùng kỳ năm 2022.
3.4. Bọ nhảy: Gây hại trên các trà rau, mật độ phổ biến: 1-3 con/m2, nơi cao: 5-7 con/m2, cá biệt: 10-15 con/m2, T1-3 (huyện Yên Khánh, Yên Mô, TP Ninh Bình,...). Quy mô và mức độ gây hại thấp hơn so với cùng kỳ năm 2022.
Ngoài ra, sâu khoang gây hại cục bộ.
4. Trên cây bí xanh
4.1. Sâu xanh: Gây hại cục bộ trên cây bí xanh, mật độ nơi cao: 1-2 con/m2, cá biệt: 3-5 con/m2 (huyện Yên Khánh, Yên Mô, TP Ninh Bình). Quy mô và mức độ gây hại tương đương so với cùng kỳ năm 2022.
4.2. Bệnh sương mai: Gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 3-5%, cá biệt: 10-15% số lá, C1-3 (huyện Yên Khánh, Yên Mô, TP Ninh Bình,...). Tổng diện tích nhiễm đến nay là: 05 ha. Quy mô và mức độ gây hại cao hơn so với cùng kỳ năm 2022.
Ngoài ra rệp gây hại cục bộ.
5. Trên cây khoai tây
* Bệnh sương mai: Gây hại cục bộ trên cây khoai tây, tỷ lệ hại nơi cao: 3-5%, cá biệt >10% số lá C1-3 (huyện Yên Khánh, Yên Mô,…). Quy mô và mức độ gây hại tương đương so với cùng kỳ năm 2022.
6. Trên cây dứa
* Bệnh thối nõn: Hại cục bộ, nơi cao: 1-3% số cây (TP Tam Điệp).
Ngoài ra, rệp sáp, bệnh cháy bìa lá hại cục bộ.
III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH ĐẾN NGÀY 15 THÁNG 01 NĂM 2024
1. Trên cây rau
1.1. Sâu tơ: Tiếp tục gây hại trên các trà rau, mật độ phổ biến: 2-3 con/m2; nơi cao: 5-7 con/m2; cá biệt: 10-20 con/m2 (huyện Yên Khánh, Yên Mô, TP Ninh Bình,...). Quy mô và mức độ gây hại tương đương so với cùng kỳ năm 2022.
1.2. Sâu xanh bướm trắng: Tiếp tục gây hại trên các trà rau, mật độ phổ biến: 2-3 con/m2; nơi cao: 5-7 con/m2; cá biệt: 10-20 con/m2 (huyện Yên Khánh, Yên Mô, TP Ninh Bình,...). Quy mô và mức độ gây hại cao hơn so với cùng kỳ năm 2022.
1.3. Sâu khoang: Tiếp tục gây hại, mật độ nơi cao: 5-7 con/m2, cá biệt: 10-20 con/m2 (huyện Yên Khánh, Yên Mô, TP Ninh Bình,...). Quy mô và mức độ gây hại cao hơn so với cùng kỳ năm 2022.
1.4. Bọ nhảy: Tiếp tục gây hại, mật độ phổ biến: 2-3 con/m2, nơi cao: 5-7 con/m2, cá biệt: 10-20 con/m2 (huyện Yên Khánh, Yên Mô, TP Ninh Bình,...). Quy mô và mức độ gây hại cao hơn so với cùng kỳ năm 2022.
Ngoài ra, bệnh sương mai gây hại cục bộ.
2. Trên khoai tây
* Bệnh sương mai: Gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 5-10%, cá biệt: 20-30% số lá, C1-3 (huyện Yên Khánh, Yên Mô, TP Ninh Bình,...). Quy mô và mức độ gây hại cao hơn so với cùng kỳ năm 2022.
3. Trên cây dứa
* Bệnh thối nõn: Tiếp tục gây hại trên các trà dứa. Tỷ lệ hại nơi cao: 3-5% số cây.
Ngoài ra, rệp sáp, bệnh khô cháy bìa lá gây hại cục bộ.
4. Trên mạ xuân sớm
* Chuột: Hại cục bộ trên trà mạ không che phủ nilon, tỷ lệ hại nơi cao: 0,1-0,3% số dảnh, cá biệt: 1-2% số dảnh (huyện Nho Quan, Gia Viễn,…).
IV. ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO
1. Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, theo dõi chặt chẽ diễn biến các đối tượng dịch hại để có biện pháp phòng trừ kịp thời khi tới ngưỡng (chú ý: Sâu tơ, sâu xanh bướm trắng, bọ nhảy trên cây rau.).
2. Triển khai công tác diệt trừ chuột vụ Đông xuân theo Kế hoạch số 161/KH-UBND ngày 03/11/2023 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc Tổ chức cộng đồng quản lý chuột hại bảo vệ sản xuất nông nghiệp năm 2024.
3. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động kinh doanh, sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.
4. Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn.
Trung tâm dịch vụ Nông nghiệp các huyện, thành phố căn cứ vào thông báo của Chi cục và tình hình cụ thể của địa phương để tham mưu, hướng dẫn các HTX và nông dân phòng chống kịp thời, hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại do các đối tượng sinh vật hại gây ra.
Thông báo đối tượng sinh vật gây hại tháng 12
Trạm Kiểm dịch thực vật
84/2019/NĐ-CP
Quy định về quản lý phân bón62/2019/NĐ-CP
Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa31/2018/QH14
Luật Trồng trọt64/2014/NĐ-CP
Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân41/2013/QH13
Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật42/2013/QH13
Luật Tiếp công dân