Thứ Sáu, 04/10/2024

Giới thiệu một số giống lạc đang trồng phổ biến ở Việt Nam

Thứ Hai, 05/09/2022

Lạc hay đậu phộng, đậu phụng (Arachis hypogaea L.) là loài cây thực phẩm thuộc họ đậu (Fabaceae) có nguồn gốc từ Trung và Nam Mỹ. Cây lạc được trồng ở Việt Nam từ lâu và là cây lấy dầu đứng thứ nhất về diện tích, sản lượng và xuất khẩu; hàng năm đóng góp khá lớn vào tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu nông sản của nước ta. Những năm gần đây năng suất lạc đã được cải thiện đáng kể, nhiều giống lạc có năng suất cao được đưa vào sản xuất, cùng với nhiều biện pháp kỹ thuật được áp dụng như bón phân, tưới nước, đảm bảo mật độ trồng, phòng trừ sâu bệnh kịp thời. Bài viết này sẽ giới thiệu một số giống lạc đang trồng phổ biến ở Việt Nam hiện nay:

1. GIỐNG LẠC L14

Ảnh: Giống lạc L14

- Thời gian sinh trưởng (TGST): 120 – 125 ngày (vụ Xuân) và 95 - 100 ngày (vụ Thu Đông).

- Dạng cây nửa đứng; lá hình elip thuôn, màu xanh đậm; vỏ quả thô, eo quả trung bình, mỏ quả cong, vỏ lụa màu trắng hồng; khối lượng 100 hạt: 58 - 60 g; tỷ lệ nhân 73 - 75%. 

- Năng suất trung bình 25 - 35 tạ/ha, thâm canh tốt có thể đạt 40 - 45 tạ/ha.

- Khả năng thích ứng rộng. Kháng bệnh hại lá cao, kháng bệnh héo xanh vi khuẩn; chịu hạn trung bình. Không có tính ngủ nghỉ hạt tươi.

2. GIỐNG LẠC L23

Ảnh: Giống lạc L23

- Thời gian sinh trưởng TGST: 125 - 130 ngày (vụ Xuân) và 100 - 105 ngày (vụ Thu Đông).

- Thân đứng, góc phân cành hẹp; lá chét hình elip thuôn, màu xanh đậm; vỏ quả thô, eo quả trung bình, mỏ quả cong rõ, vỏ lụa màu hồng; khối lượng 100 hạt: 48,5 - 58,6g; tỷ lệ nhân 68 - 72%.

- Năng suất trung bình 30 - 35 tạ/ha. Thâm canh tốt có thể đạt > 50 tạ/ha. Giống thích hợp trên chân đất cát pha và thịt nhẹ.

- Kháng bệnh hại lá cao, kháng bệnh héo xanh vi khuẩn; chịu hạn khá. Giống không có tính ngủ nghỉ hạt tươi.

3. GIỐNG LẠC L26

Ảnh: Giống lạc L26

- TGST: 130 - 135 ngày (vụ Xuân) và 100 - 115 ngày (vụ Thu Đông).

- Thân đứng, lá hình elip hẹp đứng, màu xanh đậm; vỏ quả thô, eo quả trung bình, mỏ quả cong, vỏ lụa màu trắng hồng; khối lượng 100 hạt 48,5 - 58,6 g; tỷ lệ nhân 72 - 74%.

- Năng suất trung bình 30 - 40 tạ/ha. Thâm canh tốt có thể đạt >50 tạ/ha. Giống yêu cầu thâm canh cao. Thích hợp trên đất cát và cát pha vùng Bắc Trung bộ.

- Kháng bệnh hại lá trung bình; không kháng bệnh chết cây con; giống không chịu hạn.

- Sức sống hạt giống tốt; không có tính ngủ nghỉ.

4. GIỐNG LẠC L27

Ảnh: Giống lạc L27

- TGST: 125 ngày (ở vụ Xuân) và 95 ngày (ở vụ Đông).

- Thuộc dạng thân đứng, tán gọn, lá xanh, sinh trưởng khỏe, số quả chắc/cây nhiều (13 - 16,0 quả), ra hoa kết quả tập trung; khối lượng 100 quả 145 - 152 g, khối lượng 100 hạt 50 - 55 g, tỷ lệ nhân: 70 - 73%, eo quả trung bình, gân quả rõ trung bình, vỏ lụa hạt màu hồng cánh sen.

- Năng suất cao, từ 32 - 45,4 tạ/ha tùy vụ. Đặc biệt hàm lượng dầu cao (53%); kích cỡ hạt lớn.

- Giống L27 có thể gieo trồng trên nhiều chân đất khác nhau và trồng được trong cả vụ Xuân và vụ Thu Đông.

- Chịu thâm canh, chống đổ tốt, nhiễm trung bình với bệnh đốm lá (gỉ sắt, đốm đen, đốm nâu), kháng bệnh héo xanh vi khuẩn khá hơn so với giống L14.

5. GIỐNG LẠC L18

Ảnh: Giống lạc L18

- TGST: 120 - 130 ngày ở vụ Xuân, 100 - 105 ngày trong vụ Thu Đông.

- Thuộc dạng thân cứng, thấp cây, tán gọn, chống đổ tốt, lá có màu xanh đậm. Quả to, eo trung bình, gân rõ, vỏ lụa màu hồng. Khối lượng 100 quả: 168 - 178 gam, khối lượng 100 hạt: 60 - 65 gam, tỷ lệ nhân: 69 - 71%.

- Tiềm năng năng suất quả 50 - 70 tạ/ha, là giống yêu cầu thâm canh cao, nên trồng ở các chân đất màu mỡ có khả năng tưới tiêu chủ động. Nhược điểm là vỏ dày.

- Có khả năng kháng sâu cao, kháng bệnh hại lá (đốm nâu, đốm đen, gỉ sắt) và kháng bệnh héo xanh vi khuẩn trung bình.

6. GIỐNG LẠC MD7

Ảnh: Giống lạc MD7

- TGST: 120 ngày ở vụ Xuân và 95 - 100 ngày vụ Hè hoặc vụ Hè Thu.

- Dạng cây đứng, sinh trưởng khỏe. Eo quả trung bình, mỏ quả trung bình. Mỗi cây có trung bình 13 quả chắc. Khối lượng 100 hạt là 51 gam. Tỷ lệ nhân/quả là 70,3%, vỏ hạt màu hồng cánh sen.

- Năng suất giống thích hợp gieo trồng ở các tỉnh phía Bắc và yêu cầu thâm canh cao đạt trung bình 35 tạ/ha.

- Nhiễm trung bình với bệnh đốm nâu. Chịu hạn khá, chịu đất ướt tốt.

7. GIỐNG LẠC MD9

Ảnh: Giống lạc MD9

- TGST: Vụ Thu Đông 108 - 110 ngày, vụ Xuân 125 - 130 ngày.

- Thân có màu xanh, lá xanh đậm, chiều cao trung bình 35 - 40 cm, cứng cây, chống đổ tốt; eo quả nông, vỏ quả hơi dày, vỏ hạt màu hồng nhạt dễ chuyển màu. Tỷ lệ nhân 70,1%, khối lượng 100 quả 144,3 gam; khối lượng 100 hạt 55g.

- Năng suất thích hợp cho vùng thâm canh, thích ứng cho vùng Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung bộ vụ Thu Đông 20 - 34 tạ/ha; vụ Xuân 30 - 40 tạ/ha.

- Kháng bệnh gỉ sắt, đốm đen, đốm nâu, bệnh thối quả và sâu chích hút tốt. Nhiễm trung bình đối với bệnh héo xanh vi khuẩn. Dễ tính, chống chịu điều kiện bất thuận khá.

8. GIỐNG LẠC TK10

- TGST: 122 - 125 ngày (vụ Xuân), 92-96 ngày (vụ Hè Thu) và 108-110 ngày (vụ Thu Đông).

- Cây sinh trưởng khỏe, phát triển nhanh, thân đứng, cứng cây, chống đổ tốt. Số lượng quả chắc trung bình 11 - 14 quả/cây. Vỏ quả mỏng, eo nông; khối lượng 100 quả đạt 149,4 g; khối lượng 100 hạt đạt 62,4 g; tỷ lệ nhân đạt 75,1 - 80%; hạt màu hồng nhạt, hình trụ, không nứt vỏ lụa, chất lượng tốt, độ đồng đều cao.

- Năng suất có thể trồng được trên đất đồi, đất cát, đất cát ven biển, rất thích hợp với các chân đất cát pha, đất thịt nhẹ, chịu thâm canh trung bình 39,4 tạ/ha.

- Chống chịu trung bình với các bệnh đốm đen và một số côn trùng chích hút, kháng bệnh héo xanh vi khuẩn.

9. GIỐNG LẠC SEN THẮT NGHỆ AN

- TGST: khoảng 110 - 115 ngày vụ Xuân và 95 - 100 ngày vụ Thu Đông.

- Dạng cây nửa bò, bản lá rộng, sinh trưởng khỏe; tỷ lệ nhân cao, cỡ hạt trung bình 50 - 55 g/100 hạt, vỏ lụa màu cánh xen, không nứt vỏ lụa.

- Năng suất bình quân 30 - 35 tạ/ha. Chịu hạn khá.

10. GIỐNG LẠC GV10

- TGST: 94 - 97 ngày trong vụ Đông Xuân; 90 - 94 ngày trong vụ Hè Thu và Thu Đông.

- Dạng cây đứng, lá hình trứng thon màu xanh đậm, gân quả rõ. Đặc điểm nổi bật của giống lạc GV10 là có hạt to, đều; khối lượng 100 hạt 44 - 46 gam, khối lượng 100 quả đạt 116 - 135 gam. Vỏ lụa màu trắng hồng, căng, đều đẹp, tỷ lệ nhân 68 - 69 %.

- Năng suất đạt 2,0 - 2,5 tấn/ha vụ Hè Thu và Thu Đông, 2,5 - 3,5 tấn/ha vụ Đông Xuân và Xuân Hè. Thích hợp trên chân đất thịt nhẹ, tơi xốp; riêng đất cát pha có thể thâm canh.

- Chống chịu với bệnh đốm lá, bệnh gỉ sắt và bệnh héo xanh vi khuẩn ở mức trung bình.

11. GIỐNG LẠC HL25

- TGST: 90 - 95 ngày

- Cao cây: 50 - 60 cm, thuộc nhóm Spanish. Số cành cấp 1: 4 - 5 cành. Tổng số quả/ cây: 25 - 35 quả; tỷ lệ quả 3 hạt: 60 - 65%. Khối lượng 100 hạt: 40 - 45 g. Vỏ quả có gân, mỏ quả thẳng cong, màu hạt trắng hồng. Tỷ lệ nhân 70 - 72%.

- Năng suất đạt 2,0 - 2,5 tấn/ha trong vụ Hè Thu và Thu Đông; 2,5 - 3,5 tấn/ha trong vụ Đông Xuân và Xuân Hè.

- Thích hợp canh tác cho vùng Đông Nam bộ, Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long.

12. GIỐNG LẠC LDH.01

- TGST: 86 - 96 ngày tùy theo thời vụ và sinh thái.

- Dạng cây thuộc loại hình nửa đứng, lá màu xanh nhạt, eo quả trung bình, vỏ gân quả không rõ ràng, vỏ quả mỏng. Kích cỡ hạt trung bình (khối lượng 100 hạt bình quân 56,8 gam), tỷ lệ nhân/quả cao (bình quân 76,5%). Khối lượng 100 quả 142 - 148 gam; tỷ lệ quả 3 hạt chiếm trên 40%.

- Năng suất trung bình đạt 3,5 - 4,0 tấn/ha.

Nguyễn Thị Nhung - Chi cục Trồng trọt và BVTV.